Dịch Vụ Hồ Sơ Thị Thực Úc Tại Việt Nam

Cần tư vấn nhấp vào đây 1900 3497

Thị thực bảo lãnh vợ/chồng nộp đơn bên trong Úc (visa 820, 801)

Tổng quan

 

Partner visa (visa 820, 801) là một cặp thị thực dành cho vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức (de facto partner) của công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện được sinh sống tại Úc. Bạn cần nộp đơn xin visa 820 (thị thực tạm trú)visa 801 (thị thực thường trú) cùng nhau và bạn phải ở Úc khi nộp đơn.

 

Visa 820 (partner temporary visa) là thị thực tạm trú cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức của công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện được sinh sống tạm thời tại Úc trong quá trình chờ được cấp thị thực thường trú. Đối với hầu hết các ứng viên, thời gian lưu trú kéo dài từ 15 đến 24 tháng. 

 

Visa 801 (partner permanent visa) là thị thực thường trú cho phép vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức của công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện được sinh sống ở Úc lâu dài. Thị thực này chỉ dành cho những người đã có visa 820. 


Ai có thể nộp đơn xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)?

  • Bạn từ 18 tuổi trở lên và ở Úc tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực
  • Trước đây bạn chưa từng bị hủy (cancelled) hoặc bị từ chối (refused) thị thực Úc
  • Bạn được vợ/chồng hoặc bạn đời của mình đứng ra bảo lãnh và họ đủ 18 tuổi trở lên
  • Vợ/chồng hoặc vợ/chồng không chính thức của bạn là công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện
  • Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, nhân phẩm tốt và không có bất kỳ tiền án tiền sự nào
  • Bạn hoặc gia đình (bao gồm thành viên gia đình không nộp đơn cùng bạn) không có các khoản nợ với chính phủ Úc

Điều kiện để được cấp thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)

  1. Thị thực tạm trú (visa 820)
    • ​​Chứng minh rằng bạn đã kết hôn hoặc đang trong mối quan hệ sống chung (ít nhất 12 tháng) cùng với công dân Úc, thường trú nhân Úc, công dân New Zealand đủ điều kiện
    • Bạn có người bảo lãnh khi nộp đơn và được Bộ Nội Vụ Úc chấp thuận
  2. Thị thực thường trú (visa 801)
    • ​​Bạn có thị thực tạm trú (visa 820)
    • Bạn vẫn đang duy trì mối quan hệ vợ/chồng hoặc sống chung cùng với công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
    • Bạn không thay đổi người bảo lãnh. Người bảo lãnh cho bạn khi nộp đơn xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng tiếp tục bảo lãnh sau 2 năm kể từ khi bạn được cấp thị thực tạm trú (visa 820). 

Quá trình xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)

Bước 1: Tìm hiểu điều kiện nộp đơn 

  • Bạn cần tìm hiểu các yêu cầu của loại thị thực này và xác định xem mình có đủ điều kiện nộp đơn hay không. 
  • Các thông tin cần thiết được cập nhật trên website visa-uc.com hoặc bạn cũng có thể đặt lịch hẹn ngay với Tự Do Team để được tư vấn. 

 

Bước 2: Nộp đơn xin visa 820 và visa 801

  • Chuẩn bị hồ sơ 
    • Tập hợp tất cả các giấy tờ dựa trên hướng dẫn ở mục "Những giấy tờ yêu cầu" bên dưới
    • Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
    • Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  • Nộp đơn trực tuyến 
    • Tạo tài khoản ImmiAccount (truy cập liên kết "Đăng ký tài khoản ImmiAccount" ở mục "Liên kết nhanh")
    • Hoàn thành tờ khai trực tuyến, giai đoạn 1 - thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)
    • Thanh toán lệ phí xin visa
    • Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó
  • Sau khi nộp đơn
    • Theo dõi và nhận thông báo từ Bộ Nội Vụ thông qua tài khoản ImmiAccount
    • Cung cấp sinh trắc học (khi có yêu cầu)
    • Khám sức khỏe

 

Bước 3: Nhận kết quả visa 820 (thị thực tạm trú)

  • Sau khi hoàn tất quá trình nộp đơn, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:
    • Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc
    • Công cụ kiểm tra Tình trạng hồ sơ đối với khách hàng của Tự Do Travel
  • Nếu được cấp thị thực tạm trú Úc (visa 820), bạn đủ điều kiện để được tiếp tục xét duyệt thị thực thường trú (visa 801).
    • Nếu bạn được được cấp thị thực thường trú (visa 801) ngay sau khi được cấp thị thực tạm trú (visa 801), bạn sẽ không cần phải làm thêm gì khác
    • Nếu bạn chưa được cấp thị thực thường trú ngay sau đó để đủ điều kiện định cư tại Úc, bạn cần tiến hành bước 4

Lưu ý: Bạn phải lưu trú tại Úc trong thời gian chờ xét duyệt thị thực tạm trú (visa 820)

 

Bước 4: Bổ sung hồ sơ sau 2 năm

  • Chuẩn bị hồ sơ 
    • Tập hợp tất cả các giấy tờ dựa trên hướng dẫn ở mục "Những giấy tờ yêu cầu" bên dưới
    • Dịch thuật công chứng tất cả giấy tờ sang tiếng Anh
    • Quét (scan) màu tất cả giấy tờ kèm theo bản dịch thuật và lưu thành từng tập tin (file) riêng biệt.
  • Bổ sung hồ sơ trực tuyến (tối đa 1 tháng trước thời hạn 2 năm kể từ khi được cấp visa 820)
    • Đăng nhập vào tài khoản ImmiAccount 
    • Hoàn thành giai đoạn 2 - đánh giá thị thực thường trú diện bảo lãnh vợ/chồng (visa 801)
    • Tải lên các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó

Lưu ý: Bạn có thể ở tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc trong khi chờ kết quả thị thực thường trú (visa 801)

 

Bước 5: Nhận kết quả visa 801 (thị thực thường trú)

Sau khi hoàn tất quá trình bổ sung hồ sơ, bạn có thể kiểm tra tình trạng hồ sơ của mình thông qua:

  • Tài khoản ImmiAccount, email bạn đã đăng ký hoặc
  • Công cụ kiểm tra Tình trạng hồ sơ đối với khách hàng của Tự Do Travel

Những giấy tờ yêu cầu

Lưu ý:

  • Bạn có thể cung cấp bản scan màu từ giấy tờ gốc mà không cần photo công chứng.
  • Nếu giấy tờ không phải là bản gốc thì bạn phải cung cấp bản photo có công chứng được thực hiện trong vòng 3 tháng trở lại.
  • Tất cả giấy tờ phải đính kèm bản dịch thuật công chứng sang tiếng Anh.

Những giấy tờ cần chuẩn bị cho giai đoạn 1 - nộp đơn xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801)

 

Hồ sơ cá nhân

  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
  • Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • 01 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Giấy khai sinh
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu (tất cả các trang có thông tin)
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên (nếu có)

 

Hồ sơ lý lịch cá nhân

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2
  • Lý lịch tư pháp quốc gia - National Police Certificate do cảnh sát liên bang Úc cấp (nếu bạn đã từng lưu trú 12 tháng trở lên trong 10 năm qua tại Úc kể từ khi đủ 16 tuổi)
  • Giấy chứng nhận cảnh sát - Police Certificates được cấp bởi quốc gia mà bạn đã từng lưu trú 12 tháng trở lên trong 10 năm qua, kể từ khi bạn đủ 16 tuổi (nếu có)
  • Hồ sơ nghĩa vụ quân sự hoặc giấy xuất ngũ (nếu bạn phục vụ trong lực lượng vũ trang của bất kỳ quốc gia nào)

 

Hồ sơ chứng minh mối quan hệ

  • Giấy đăng ký kết hôn hoặc bằng chứng về mối quan hệ sống chung 
  • Thư/bản tường trình về quá trình quen biết nhau của hai người. Nội dung thể hiện: 
    • Thời gian, địa điểm và hoàn cảnh của lần gặp đầu tiên
    • Mối quan hệ của bạn phát triển như thế nào
    • Khi bạn đính hôn, kết hôn...
    • Các hoạt động chung
    • Các giai đoạn chia cách
    • Các mốc sự kiện quan trọng trong mối quan hệ
    • Kế hoạch tương lai của hai bạn
  • Bằng chứng về việc hai bạn chia sẻ các vấn đề về tài chính:
    • Bất động sản, tài sản khác: xe cộ, ...
    • Tài khoản ngân hàng chung
    • Các khoản vay, thế chấp, bảo hiểm
    • Hóa đơn hộ gia đình, các khoản chi tiêu chung, ...
  • Bằng chứng cho thấy mối quan hệ lâu dài của hai bạn cũng như người khác biết về mối quan hệ này
    • Hình ảnh, bằng chứng khác về thời gian hai bạn đã dành cho nhau (các kỳ nghỉ, các hoạt động xã hội,...) 
    • CD, DVD, thư từ, email, tin nhắn, ... mà hai bạn đã liên lạc với nhau
  • Bằng chứng có liên quan khác ...

 

Hồ sơ về các mối quan hệ cũ (nếu có)

  • Bản tường trình chi tiết về (các) cuộc hôn nhân trước đây. Nội dung bao gồm:
    • Tên và ngày sinh của vợ/chồng trước đây
    • Địa chỉ nơi cả hai bạn đã sống
    • Thời gian kết thúc mối quan hệ vợ/chồng
    • Quyết định ly hôn (nếu bạn đã kết hôn trước đây)
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng trước đây (nếu góa vợ/chồng)

 

Hồ sơ người bảo lãnh

  • Hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng 
  • 01 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên (nếu có)
  • Lý lịch tư pháp quốc gia - National Police Certificate do cảnh sát liên bang Úc cấp
  • Bằng chứng về tình trạng cư trú tại Úc (hộ chiếu Úc, giấy nhập tịch Úc, thẻ thường trú nhân Úc,....)
  • ​Hồ sơ về các mối quan hệ cũ (nếu có)

Những giấy tờ cần chuẩn bị cho giai đoạn 2 - Đánh giá thị thực thường trú diện bảo lãnh vợ/chồng (visa 801)

 

Hồ sơ người nộp đơn

  • Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng 
  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
  • Lý lịch tư pháp quốc gia - National Police Certificate do cảnh sát liên bang Úc cấp (nếu bạn chưa cung cấp tại thời điểm nộp đơn xin thị thực ở giai đoạn 1)
  • Giấy chứng nhận cảnh sát - Police Certificates được cấp bởi quốc gia mà bạn đã từng lưu trú kể từ sau khi được cấp visa 820 (nếu có)
  • Hồ sơ chứng minh mối quan hệ vẫn đang tiếp tục
    • Hình ảnh, CD, DVD,...về thời gian hai bạn sống chung
    • Tài sản, bất động sản, tài khoản ngân hàng chung của hai người
    • Hóa đơn điện nước, thuê nhà, các khoản vay tín chấp chung,...
    • 02 mẫu đơn 888: Tuyên bố về nhận định của bạn bè/gia đình về mối quan hệ của hai bạn. Người điền form phải: 
      • Được chứng kiến bởi một cơ quan tư pháp hoặc một cơ quan có thẩm quyền khác
      • Là công dân, thường trú nhân Úc hoặc là một công dân New Zealand đủ điều kiện trên 18 tuổi
  • Hồ sơ về việc thay đổi thông tin/hoàn cảnh của bạn (nếu có):
    • Đổi hộ chiếu mới hoặc thay đổi địa chỉ: 
      • Mẫu đơn 929 - Thay đổi địa chỉ hoặc hộ chiếu
      • Hộ chiếu mới (trang chi tiết thông tin cá nhân, có chữ ký)
    • Thay đổi hoàn cảnh cá nhân:
      • Mẫu đơn 1022 - Thông báo về những thay đổi hoàn cảnh cá nhân
      • Các bằng chứng về việc thay đổi. Ví dụ:
        • Giấy khai sinh của con 
        • Giấy chứng nhận con nuôi 
        • Quyết định ly hôn hoặc thỏa thuận ly thân hợp pháp
        • Quyết định của tòa án về quyền nuôi con
        • Giấy chứng tử (trong trường hợp vợ/chồng qua đời)
        • Bằng chứng thay đổi tên

 

Hồ sơ người bảo lãnh

  • Hộ chiếu (trang chi tiết thông tin cá nhân, có chữ ký)
  • Bằng lái xe Úc
  • Bản tuyên thệ trước pháp luật về mối quan hệ với vợ/chồng được bảo lãnh - Statutory Declaration - Partner Visa (Sponsor)

 

Trên đây là những giấy tờ cơ bản. Tùy từng trường hợp riêng biệt, nhân viên tiếp nhận hồ sơ xin thị thực hoặc viên chức lãnh sự có thể yêu cầu đương đơn bổ sung thêm giấy tờ để phục vụ cho quá trình xét duyệt.

Phí thị thực

Phí chính phủ:

  • Lệ phí xét duyệt hồ sơ xin thị thực bảo lãnh vợ/chồng (visa 820, 801): 7.715 AUD
    • Đối với người có visa 300 còn hiệu lực: 1.285 AUD
    • Đối với người có visa 300 nhưng không nộp đơn xin visa 820, 801 trước khi hết hạn: 1.630 AUD

Phí dịch vụ tại trung tâm VFS:

  • Cung cấp sinh trắc học (nếu có): 478.000 VND
  • Phí khám sức khỏe (nếu có): phụ thuộc vào quy định của các cơ sở y tế

 

Lưu ý:

  • Phí chính phủ được thanh toán trực tiếp qua thẻ kèm theo phí chuyển đổi ngoại tệ tùy theo từng ngân hàng (nếu có).
  • Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Úc hoặc VFS sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào.
  • Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, phụ thuộc vào thông báo của Bộ Nội Vụ Úc. 

Thời gian xét duyệt

  • Thời gian xử lý hồ sơ xin visa Úc du lịch của Tự Do Travel: 3 - 5 ngày làm việc, được tính từ ngày Tự Do Team nhận đủ hồ sơ.
  • Thời gian nộp hồ sơ/cung cấp sinh trắc học: phụ thuộc vào lịch hẹn còn trống của VFS - Trung tâm tiếp nhận thị thực Úc.
  • Thời gian khám sức khỏe (khi có yêu cầu từ Bộ Nội Vụ): phụ thuộc vào lịch trống của các cơ sở y tế
  • Thời gian xét duyệt visa của lãnh sự:
    • Thị thực tạm trú (visa 820): trung bình từ 23 - 27 tháng
    • Thị thực thường trú (visa 801): trung bình từ 11 - 22 tháng

This website is owned and operated by Tu Do Travel Ltd - Co, a private company. We are not affiliated with any government or embassy. © 2013-2020 Visamy.com.vn . All rights reserved.

  • Kết nối với chúng tôi:

GO UP